Cách thiết lập và định cấu hình NTP trên Cloud VPS của bạn

31/05/2023 lúc 14:21

NTP là gì? Khái niệm khá quen với dân công nghệ thông tin, Code… Nhưng đối với những người người bước vào tìm hiểu thì là khái niệm khá lạ lẫm. Vậy nếu bạn đang tìm hiểu NTP, cùng IDC tìm hiểu cách thiết lập và định cấu hình NTP trên Cloud VPS.

NTP là gì?

Network Time Protocol (NTP) là một giao thức được sử dụng để đồng bộ hóa thời gian đồng hồ của máy tính trong mạng . Nó thuộc về và là một trong những phần lâu đời nhất của bộ giao thức TCP/IP. Thuật ngữ NTP áp dụng cho cả giao thức và các chương trình máy khách-máy chủ chạy trên máy tính. NTP, được phát triển bởi David Mills tại Đại học Delaware vào năm 1981. Được thiết kế để có khả năng chịu lỗi cao và có thể mở rộng.

Xem thêm: Cloud VPS cho doanh nghiệp: Hướng dẫn toàn diện

Để thiết lập và cấu hình NTP (Network Time Protocol) trên Cloud VPS của bạn, bạn có thể làm theo các bước sau:

1. Đăng nhập vào Cloud VPS của bạn qua giao diện quản lý hoặc kết nối SSH.

Để đăng nhập vào một Cloud VPS thông qua giao diện quản lý hoặc kết nối SSH. Dưới đây là cách thực hiện:

  1. Giao diện quản lý: Một số nhà cung cấp dịch vụ Cloud cung cấp giao diện quản lý trực quan. Để quản lý và điều khiển các máy ảo của bạn. Bạn cần truy cập vào giao diện quản lý của nhà cung cấp, đăng nhập bằng thông tin đăng nhập tài khoản. Tại đây, bạn sẽ có thể tìm thấy danh sách máy ảo (VPS) của bạn. Và thực hiện các tác vụ như khởi động, tắt hoặc quản lý kết nối vào VPS.
  2. Kết nối SSH: Để kết nối vào Cloud VPS bằng SSH. Bạn cần có một phần mềm SSH client như OpenSSH trên máy tính của bạn. Bạn sẽ sử dụng các thông tin đăng nhập được cung cấp bởi nhà cung cấp Cloud. (Bao gồm địa chỉ IP, tên người dùng và mật khẩu) để thiết lập kết nối SSH. Dùng lệnh sau:cssCopy codessh username@ip_address Trong đó username là tên người dùng của bạn trên VPS và ip_address là địa chỉ IP của VPS. Bạn sẽ được nhắc nhập mật khẩu sau khi chạy lệnh này.

2. Kiểm tra xem gói ntp đã được cài đặt hay chưa bằng cách chạy lệnh sau:

Để kiểm tra xem gói ntp đã được cài đặt hay chưa bằng cách chạy lệnh, bạn có thể sử dụng lệnh sau trên hệ điều hành Linux:

Copy codedpkg -s ntp

Lệnh trên sẽ kiểm tra trạng thái của gói ntp trong hệ thống. Nếu gói đã được cài đặt, thông tin về gói sẽ được hiển thị. Nếu gói chưa được cài đặt, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi hoặc không có thông tin về gói.

Lưu ý rằng lệnh trên chỉ áp dụng cho hệ điều hành sử dụng gói quản lý dựa trên. Debian như Ubuntu, Debian và các phiên bản tương tự. Đối với các hệ điều hành khác, bạn cần sử dụng công cụ quản lý gói tương ứng, ví dụ như yum trên CentOS hoặc zypper trên openSUSE.

3. Sau khi cài đặt thành công, mở tệp cấu hình NTP bằng trình soạn thảo văn bản.

Sau khi cài đặt thành công gói ntp, bạn có thể mở tệp cấu hình NTP bằng trình soạn thảo văn bản như nano hoặc vi. Dưới đây là một ví dụ sử dụng trình soạn thảo nano:

  1. Mở tệp cấu hình NTP bằng lệnh sau:bashCopy codesudo nano /etc/ntp.conf
  2. Lệnh trên sẽ mở tệp cấu hình NTP (ntp.conf) trong trình soạn thảo nano với quyền root (để có quyền chỉnh sửa). Bạn sẽ thấy nội dung của tệp cấu hình hiển thị trên màn hình.
  3. Bạn có thể sử dụng các phím mũi tên và phím mũi tên xuống trên bàn phím. Để di chuyển trong tệp cấu hình và thực hiện chỉnh sửa.
  4. Khi bạn đã hoàn thành chỉnh sửa, bạn có thể lưu tệp cấu hình bằng cách nhấn Ctrl + O, sau đó nhấn Enter để xác nhận. Để thoát khỏi trình soạn thảo nano, nhấn Ctrl + X.

Lưu ý rằng việc sử dụng trình soạn thảo nano là một ví dụ. Bạn có thể sử dụng trình soạn thảo văn bản khác nếu bạn đã quen thuộc với nó, như vi hoặc vim.

Xem thêm: Cloud VPS cho Web Marketing: Hướng dẫn toàn diện

4. Trong tệp cấu hình NTP, bạn có thể chỉnh sửa các máy chủ NTP mà bạn muốn sử dụng.

trong tệp cấu hình NTP (ntp.conf), bạn có thể chỉnh sửa và thêm các máy chủ NTP mà bạn muốn sử dụng để đồng bộ thời gian trên máy chủ của mình. Dưới đây là một ví dụ về cách chỉnh sửa tệp cấu hình NTP:

  1. Mở tệp cấu hình NTP bằng trình soạn thảo văn bản. Ví dụ, sử dụng trình soạn thảo nano:bashCopy codesudo nano /etc/ntp.conf
  2. Trong tệp cấu hình, bạn sẽ thấy một danh sách các máy chủ NTP mẫu. Chúng có thể có dạng như sau:Copy codeserver 0.pool.ntp.org server 1.pool.ntp.org server 2.pool.ntp.org
  3. Bạn có thể chỉnh sửa các máy chủ NTP hiện có hoặc thêm các máy chủ mới vào danh sách. Bạn có thể sửa đổi các máy chủ NTP hiện có bằng cách thay thế địa chỉ IP. Hoặc tên máy chủ bằng máy chủ NTP mong muốn.
  4. Để thêm máy chủ NTP mới, bạn có thể sao chép dòng máy chủ NTP mẫu. Và chỉnh sửa địa chỉ IP hoặc tên máy chủ mới. Ví dụ:Copy codeserver ntp.example.com
  5. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các máy chủ NTP cụ thể khác tùy theo yêu cầu của bạn. Các máy chủ NTP khác có thể được tìm thấy trên Internet. Hoặc được cung cấp bởi tổ chức hoặc nhà cung cấp dịch vụ NTP.
  6. Lưu thay đổi và đóng tệp cấu hình NTP khi bạn đã hoàn thành chỉnh sửa.
  7. Khởi động lại dịch vụ NTP để áp dụng cấu hình mới:Copy codesudo service ntp restart

Sau khi bạn đã chỉnh sửa tệp cấu hình NTP theo yêu cầu của mình. Máy chủ sẽ sử dụng các máy chủ NTP bạn đã cấu hình để đồng bộ thời gian.

5. Lưu thay đổi và đóng tệp cấu hình NTP.

Để lưu thay đổi và đóng tệp cấu hình NTP sau khi bạn đã hoàn thành chỉnh sửa. Bạn có thể thực hiện các bước sau:

  1. Trong trình soạn thảo văn bản (ví dụ: nano), nhấn Ctrl + O để lưu tệp.
  2. Trình soạn thảo sẽ hiển thị một prompt để xác nhận tên tệp. Mặc định sẽ là đường dẫn tệp cấu hình NTP mà bạn đã mở. Bạn có thể xác nhận tên tệp bằng cách nhấn Enter.
  3. Sau khi lưu thay đổi, nhấn Ctrl + X để thoát khỏi trình soạn thảo văn bản.

Lưu ý rằng các bước trên dựa trên việc sử dụng trình soạn thảo nano. Nếu bạn sử dụng trình soạn thảo khác như vi hoặc vim, các phím tắt và quy trình có thể khác. Hãy tham khảo tài liệu của trình soạn thảo cụ thể để biết thêm chi tiết.

6. Khởi động lại dịch vụ NTP để áp dụng cấu hình mới:

Để khởi động lại dịch vụ NTP và áp dụng cấu hình mới. Bạn có thể sử dụng các lệnh dưới đây tùy thuộc vào hệ điều hành của bạn:

  1. Hệ điều hành sử dụng systemd (ví dụ: Ubuntu 16.04 trở lên):Copy codesudo systemctl restart ntp
  2. Hệ điều hành sử dụng SysV init (ví dụ: CentOS 6, Ubuntu 14.04):Copy codesudo service ntp restart

Lưu ý rằng bạn cần có quyền quản trị (thông qua sudo hoặc root) để thực hiện lệnh khởi động lại dịch vụ.

Sau khi bạn đã khởi động lại dịch vụ NTP, cấu hình mới sẽ được áp dụng và máy chủ của bạn. Sẽ sử dụng các máy chủ NTP được cấu hình để đồng bộ thời gian.

Xem thêm: Cho thuê máy chủ ảo giá rẻ, Cloud VPS giá rẻ SSD tốc độ cao

7. Kiểm tra trạng thái và thời gian đồng bộ bằng cách chạy lệnh:

Để kiểm tra trạng thái và thời gian đồng bộ của máy chủ NTP. Bạn có thể sử dụng các lệnh dưới đây tùy thuộc vào hệ điều hành của bạn:

  1. Hệ điều hành sử dụng systemd (ví dụ: Ubuntu 16.04 trở lên):luaCopy codetimedatectl status Lệnh trên sẽ hiển thị thông tin chi tiết về trạng thái và thời gian đồng bộ của hệ thống.
  2. Hệ điều hành sử dụng SysV init (ví dụ: CentOS 6, Ubuntu 14.04):cssCopy codentpq -p Lệnh trên sẽ hiển thị danh sách các máy chủ NTP đã được cấu hình và thông tin về thời gian đồng bộ.

Thông qua lệnh trên, bạn sẽ nhận được thông tin về trạng thái đồng bộ (như “synchronized” nếu máy chủ đã đồng bộ). Và thông tin về các máy chủ NTP hiện tại và thời gian đồng bộ của chúng.

Lưu ý rằng bạn cần có quyền quản trị (thông qua sudo hoặc root) để thực hiện các lệnh trên.

kết Luận:

Qua các bước trên, bạn đã thiết lập và cấu hình NTP trên Cloud VPS của mình. Điều này cho phép máy chủ của bạn đồng bộ thời gian với các máy chủ NTP. Để đảm bảo độ chính xác và đồng bộ thời gian trong hệ thống của bạn.

Nếu còn thắc mắc, hãy đến IDC Online ngay để được giải đáp nhé!

Mời bạn tham khảo thêm bài viết khác tại IDC Online trang chuyên chia sẻ kiến thức.